Hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh là một dạng hợp đồng phổ biến trong thời đại hiện nay, đặc biệt là khi nhu cầu thuê mặt bằng của cộng đồng ngày càng tăng cao. Điều này làm cho việc hiểu rõ và biên soạn mẫu hợp đồng thuê mặt bằng trở nên quan trọng với những cá nhân hay tổ chức có nhu cầu tìm kiếm một không gian phù hợp.

Trong bài viết sau đây, VMarket sẽ chia sẻ đến bạn mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh mới nhất, giúp đảm bảo tính chính xác và pháp lý của quá trình thuê mặt bằng.

Hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh là gì?

Theo điều 472 Bộ luật dân sự 2015:

Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.

1. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.

2. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.

Đối tượng sử dụng hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh

Thế nào là mặt bằng kinh doanh?

Khác với các hợp đồng thuê tài sản thông thường, hợp đồng thuê mặt bằng cho kinh doanh tập trung vào đối tượng là bất động sản. Bất động sản trong trường hợp này có thể bao gồm đất đai, nhà ở, căn hộ, kiot, hoặc thậm chí là một số tầng trong một khu chung cư hoặc cũng có thể là cả đất và nhà, được áp dụng cho mục đích sản xuất hoặc kinh doanh nhằm tạo ra lợi nhuận.

Bộ luật sân sự 2015 quy định về bất động sản như sau:

Bất động sản bao gồm:

a) đất đai;

b) nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai;

c) tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà, công trình xây dựng;

d) tài sản khác theo quy định của pháp luật.

Tuy nhiên, bất động sản trong trường hợp này không chỉ đơn giản là đất đai và nhà cửa mà còn bao gồm đất, căn hộ, nhà, kiot và thậm chí một số tầng trong khu chung cư hoặc cả đất và nhà có thể được áp dụng cho mục đích sản xuất hoặc kinh doanh với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận.

Trong hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh, những ngôi nhà được cho thuê chủ yếu thuộc loại nhà ở thương mại, được đầu tư xây dựng với mục đích bán, cho thuê hoặc áp dụng các cơ chế thị trường như cho thuê mua.

Xem thêm: 7 kinh nghiệm cần nằm lòng khi thuê mặt bằng kinh doanh 2024

Điều kiện đối với mặt bằng cho thuê

Để tham gia vào giao dịch thuê mặt bằng, bất động sản cần phải đáp ứng được một số điều kiện được quy định tại Điều 9 Luật Kinh Doanh bất động sản như sau:

Mặt bằng cho thuê phải đảm bảo chất lượng, an toàn, vệ sinh môi trường và các dịch vụ cần thiết khác để vận hành, sử dụng bình thường theo công năng, thiết kế và các thỏa thuận trong hợp đồng

Đối với nhà và công trình xây dựng được đưa vào kinh doanh, cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

  • Phải có đăng ký quyền sở hữu nhà và công trình xây dựng, được ghi chú trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất. Nếu nhà và công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư kinh doanh bất động sản, thì chỉ cần có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
  • Không có tranh chấp liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và công trình xây dựng gắn liền với đất.
  • Không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
Mặt bằng kinh doanh cho thuê phải đảm bảo chất lượng, an toàn, vệ sinh môi trường và các dịch vụ cần thiết khác

Đối với các loại đất được phép kinh doanh, quyền sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Phải có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
  • Không có tranh chấp liên quan đến quyền sử dụng đất.
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
  • Đảm bảo tuân thủ quy định về thời gian sử dụng đất.

Chủ thể trong hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh

Tương tự như hợp đồng thuê tài sản thông thường, hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh cũng liên quan đến hai bên chủ thể chính: bên thuê và bên cho thuê. Trên thực tế, ngày nay, xuất hiện nhiều bên thứ ba trong quá trình này, được biết đến là môi giới bất động sản, thực hiện hoạt động môi giới trong lĩnh vực bất động sản.

Chủ thể tham gia vào hợp đồng thuê mặt bằng cần phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện về chủ thể tham gia giao dịch dân sự, bao gồm năng lực hành vi dân sự, năng lực pháp luật dân sự và sự tự nguyện tham gia giao dịch mà không bị ép buộc.

Ngoài ra, đối với hoạt động cho thuê mặt bằng với mục đích thu lợi nhuận cá nhân hoặc tổ chức, người cho thuê phải đáp ứng các điều kiện liên quan đến chủ thể kinh doanh bất động sản như sau:

  • Tổ chức hoặc cá nhân kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã (sau đây được gọi chung là doanh nghiệp) và phải có vốn pháp định không dưới 20 tỷ đồng.
  • Trong trường hợp tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân thực hiện bán, chuyển nhượng, cho thuê hoặc cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên, họ không cần phải thành lập doanh nghiệp, nhưng phải tuân thủ các quy định về kê khai và nộp thuế theo quy định của pháp luật.

Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng

Quyền của bên cho thuê

1. Yêu cầu bên thuê tiếp nhận mặt bằng theo đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng.

2. Yêu cầu bên thuê thanh toán đầy đủ tiền thuê theo đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng.

3. Yêu cầu bên thuê duy trì, sử dụng mặt bằng theo những điều khoản đã thống nhất trong hợp đồng.

4. Yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại hoặc thực hiện sửa chữa cho những hư hỏng do lỗi của bên thuê gây ra.

5. Thực hiện công việc cải tạo, nâng cấp mặt bằng theo sự đồng ý của bên thuê mà không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của bên thuê.

6. Bên cho thuê có quyền chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng một cách đơn phương nếu bên thuê thực hiện một trong những hành động sau:

a) Thanh toán tiền thuê chậm hơn 03 tháng so với thời điểm đã thỏa thuận trong hợp đồng mà không có sự chấp thuận từ bên cho thuê;

b) Sử dụng mặt bằng không đúng mục đích đã thỏa thuận;

c) Gây tổn hại nghiêm trọng cho mặt bằng một cách cố ý;

d) Tiến hành sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, thay đổi hoặc cho thuê lại mặt bằng mà không có sự thỏa thuận trong hợp đồng hoặc không có sự đồng ý bằng văn bản từ bên cho thuê. Thông báo trước 01 tháng nếu không có sự thỏa thuận khác.

7. Yêu cầu bên thuê giao lại mặt bằng khi hết thời hạn thuê; trường hợp hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì chỉ được lấy lại mặt bằng sau khi đã thông báo cho bên thuê trước 06 tháng.

8. Các quyền khác trong hợp đồng.

Nghĩa vụ của bên cho thuê

1. Giao mặt bằng cho bên thuê theo thỏa thuận trong hợp đồng và hướng dẫn bên thuê về cách sử dụng mặt bằng sao cho phù hợp với mục đích và thiết kế đã thống nhất.

2. Đảm bảo rằng bên thuê có quyền sử dụng mặt bằng ổn định trong suốt thời kỳ thuê.

3. Thực hiện bảo trì và sửa chữa mặt bằng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; trong trường hợp bên cho thuê không thực hiện bảo trì hoặc sửa chữa, dẫn đến thiệt hại cho bên thuê, bên cho thuê phải chi trả bồi thường.

4. Không được chấm dứt hợp đồng một cách đơn phương nếu bên thuê tuân thủ đúng nghĩa vụ theo hợp đồng, trừ khi có sự đồng ý chấm dứt từ bên thuê.

5. Phải bồi thường thiệt hại phát sinh do lỗi của bên cho thuê.

6. Thực hiện các nghĩa vụ tài chính với nhà nước theo quy định của pháp luật.

7. Tuân thủ và thực hiện các nghĩa vụ khác được quy định trong hợp đồng.

Xem thêm: Kiot là gì? Có nên kinh doanh cho thuê kiot?

Quyền của bên thuê

1. Đòi hỏi bên cho thuê giao mặt bằng theo thỏa thuận đã được quy định trong hợp đồng.

2. Yêu cầu bên cho thuê cung cấp thông tin đầy đủ và trung thực về tình trạng của mặt bằng.

3. Được phép thay đổi mặt bằng đang thuê với người thuê khác, miễn là có sự đồng ý bằng văn bản từ bên cho thuê.

4. Có quyền cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ mặt bằng theo thỏa thuận trong hợp đồng hoặc được sự đồng ý bằng văn bản từ bên cho thuê.

5. Được tiếp tục thuê mặt bằng theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên cho thuê trong trường hợp chuyển đổi chủ sở hữu.

6. Yêu cầu bên cho thuê thực hiện sửa chữa mặt bằng trong trường hợp nhà hoặc công trình xây dựng bị hư hỏng không phải do lỗi của bên thuê.

7. Đòi hỏi bên cho thuê bồi thường thiệt hại do lỗi của họ gây ra.

8. Bên thuê có quyền chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng một cách đơn phương nếu bên cho thuê thực hiện một trong các hành động sau:

a) Không thực hiện sửa chữa khi nhà hoặc công trình xây dựng không đảm bảo an toàn hoặc gây thiệt hại cho bên thuê;

b) Tăng giá thuê một cách không hợp lý;

c) Hạn chế quyền sử dụng mặt bằng do lợi ích của bên thứ ba. Trong trường hợp này, thông báo phải được gửi cho bên kia trước 01 tháng nếu không có thỏa thuận khác.

9. Các quyền khác được quy định trong hợp đồng.

Nghĩa vụ của bên thuê

1. Duy trì việc bảo quản và sử dụng mặt bằng theo đúng công năng, thiết kế, và các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.

2. Thực hiện thanh toán đầy đủ tiền thuê theo thời hạn và phương thức đã thống nhất trong hợp đồng.

3. Chịu trách nhiệm sửa chữa mọi hư hỏng của mặt bằng do bản thân gây ra.

4. Trả lại mặt bằng cho bên thuê theo các điều khoản đã thảo thuận trong hợp đồng.

5. Từ chối thực hiện bất kỳ thay đổi, cải tạo, hoặc phá dỡ mặt bằng nào mà không có sự đồng ý từ bên cho thuê.

6. Chịu trách nhiệm bồi thường mọi thiệt hại phát sinh do bản thân gây ra.

7. Tuân thủ các nghĩa vụ khác được quy định trong hợp đồng.

Giá thuê, thời hạn thuê

1. Bên cho thuê và bên thuê sẽ đồng thuận về thời hạn thuê, giá thuê và phương thức thanh toán theo các điều khoản được xác định.

2. Giá thuê có thể được thống nhất và ghi chép trong hợp đồng thuê hoặc các phụ lục liên quan (nếu có).

3. Trong trường hợp không có thỏa thuận cụ thể hoặc thỏa thuận không rõ ràng, giá thuê sẽ được xác định dựa trên giá thị trường tại địa điểm và thời điểm ký hợp đồng thuê.

4. Nếu hợp đồng thuê mặt bằng vẫn còn thời hạn và bên cho thuê thực hiện cải tạo với sự đồng ý của bên thuê, bên cho thuê sẽ được ủy quyền điều chỉnh giá thuê.

5. Giá thuê mới sẽ được thảo luận và thỏa thuận giữa hai bên; trong trường hợp không đạt được thỏa thuận, bên cho thuê có quyền chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng một cách đơn phương và phải chi trả bồi thường cho bên thuê theo quy định của pháp luật.

6. Bên cho thuê và bên thuê đều được nhà nước bảo hộ về các quyền và lợi ích pháp lý trong suốt quá trình thuê và sử dụng mặt bằng.

Giá thuê mặt bằng kinh doanh có thể được thống nhất và ghi chép trong hợp đồng thuê

Chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng

1. Hợp đồng thuê mặt bằng đã hết hiệu lực; trong trường hợp hợp đồng không xác định thời kỳ chấm dứt, quy trình này sẽ diễn ra sau 90 ngày, kể từ ngày bên cho thuê thông báo việc chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng đến bên thuê.

2. Hai bên đồng thuận chấm dứt hợp đồng;

3. Mặt bằng cho thuê không còn tồn tại;

4. Bên thuê qua đời hoặc được tòa án tuyên bố mất tích, mà khi đó không có ai đang chung sống cùng bên thuê;

5. Mặt bằng cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải tỏa nhà ở, hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; mặt bằng cho thuê thuộc diện nhà nước trưng mua, trưng dụng để sử dụng vào các mục đích khác. Bên cho thuê phải thông báo chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

6. Chấm dứt trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật kinh doanh bất động sản 2014.

Trường hợp một trong hai bên chấm dứt hợp đồng thuê trước thời hạn thì có trách nhiệm bồi thường.

Ngoài ra, khi hợp đồng đã hết thời hạn và hai bên đồng thuận muốn tiếp tục, họ có thể thỏa thuận gia hạn hợp đồng thuê mặt bằng theo các điều khoản đã thống nhất trong hợp đồng.

Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh

Mẫu 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG

(Số …………….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự 2015

– Căn cứ nhu cầu thuê mặt bằng của ………., cũng như khả năng cho thuê mặt bằng.

Hôm nay, ngày, ……….. tháng ……… năm …….., tại phòng công chứng số ………, trước mặt Công chứng viên, chúng tôi ký tên dưới đây, những người tự nhận thấy có đủ năng lực hành vi và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi của mình, gồm:

Bên A: (Bên cho thuê)

Ông/Bà:……………………………

Số CMND: ……………….., cấp ngày: …… ngày. …… tháng ……. năm ….. tại:HKTT: ……………….

Bên B: (Bên thuê)

CÔNG TY …………………

Địa chỉ: …………………….

Số GPKD: ……………………………..

Mã số thuế: …………………………..

ĐT: ………………………. Fax: …………………………..

Đại diện: Ông ……………………….. Chức vụ: …………………………

Cùng thỏa thuận giao kết hợp đồng thuê mặt bằng với các nội dung sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên A đồng ý cho bên B thuê mặt bằng gồm:

– Toàn bộ phần sân tại địa chỉ ………………… với diện tích là……………….

– Căn nhà tại địa chỉ……………………….., với diện tích là ………………….

– Mục đích thuê: Kinh doanh dịch vụ ………………………………

ĐIều 2: Đơn giá và phương thức thanh toán

1. Đơn giá:

– Giá thuê mặt bằng là ……………. trong vòng 06 tháng đầu từ ngày ………………….. đến ngày ……………………..

– Giá thuê mặt bằng là …………………. trong 01 năm tiếp theo từ ngày ……………….. đến ngày ………………………….

– Giá thuê mặt bằng là ……………………….. trong 01 năm tiếp theo từ ngày ……………… đến ngày ………………………

– Giá thuê mặt bằng là ………………………. trong thời hạn còn lại của hợp đồng từ ngày ………………… đến ngày …….

– Giá thuê mặt bằng từ …………… đến ……………….. sẽ được bên cho thuê điều chỉnh căn cứ theo sự trượt giá của đồng tiền, nhưng không được vượt quá 10% so với giá cũ liền kề trước đó. Trong trường hợp đồng tiền không có sự trượt giá tại thời điểm điều chỉnh so với thời điểm ký kết hợp đồng này thì bên cho thuê không điều chỉnh giá thuê mặt bằng.

2. Phương thức thanh toán:

– Tiền thuê nhà sẽ được thanh toán từ ngày …………….. đến ngày ………………..của mỗi tháng. Nếu bên B thanh toán trễ sẽ tính theo lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn …………. tháng của ngân hàng ……………. nhân với số ngày trễ hạn.

3. Tất cả các khoản thuế có liên quan đến mặt bằng cho thuê thù bên B đóng. – Điện thắp sáng: Bên B sẽ tiến hành lắp đặt đồng hồ điện ba pha mới tại căn nhà số …………, không sử dụng đồng hood cũ của căn nhà số …………….

– Tiền nước: Sẽ căn cứ vào chỉ số nước của bên B sử dụng theo giấy báo tiền nước hàng tháng. Và sẽ được tính từ ngày nhận mặt bằng là ngày: ………………..

– Nước giếng : Bên B sẽ tự tiến hành khoan giếng mới để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình, bên B không sử dụng giếng máy của bên A.
Điều 3: Phạm vi hoạt động

– Bên B chỉ được sử dụng phần diện tích mặt bằng thuê vào việc kinh doanh mà ben B đã đăng ký.

– Bên B được phép trang trí, sửa chữa phần nội thất bên trong, ngoại thất bên ngoài mặt bằng đề phù hợp với ngành nghề kinh doanh của B

– Bên B được trang trí và treo bảng hiệu ở mặt tiền để phục vụ cho việc quảng bá và giới thiệu công việc kinh doanh của bên B

– Do tính chất công việc, bên B được phép hoạt động 24/24 kể cả ngày Lễ, tết và chủ nhật.

– Bên B có thể tiến hành khảo sat, thiết kế mặt bằng ngay trong tháng………., thời hạn giao mặt bằng trễ nhất là …….. thời điểm bắt đầu tính phí thuê mặt bằng là ngày ………….

– Do nhu cầu công việc, bên B tiến hành sửa chữa và dỡ bỏ các hạng mục dưới đây:

+ Hoàn toàn phần cửa kéo và hàng rào phiá trước.

+ Hai bồn hoa dọc theo hai bên hàng rào.

+ Toàn bộ kết cấu sân bê tông.

Để sửa chữa và dỡ bỏ các hạng mục này bên B đồng ý thanh toán cho bên A số tiền là ………. đồng. Sô tiền này được thanh toán ngay khi chấm dứt hợp đồng này.
ĐIều 4: Trách nhiệm của mỗi bên

4.1 Trách nhiệm của bên A:

– Tạo điều kiện dễ dàng và thuận lợi cho bên B đươc làm việc và kinh doanh tại mặt bằng thuê.

– Bảo đảm mặt bằng cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên A, không có sự tranh chấp quyền lợi tư cá nhân hay tổ chức nào khác.

– Hỗ trợ về mặt pháp lý cho bên B trong việc đăng ký hoạt động kinh doanh có liên quan đến địa chỉ thuê.
4.2 Trách nhiệm của bên B:

– Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho bên A như đã ghi ở điều 2.

– Đăng ký tạm trú tạm vắng cho nhân viên ở tại địa chỉ thuê.

– thực hiện đầy đủ tất cả các nghĩa vụ ở tại địa chỉ thuê.

– Thực hiện đầy đủ tất cả cá nghĩa vụ về thuế và tài chính với cơ quan có thẩm quyền liên quan đến hoạt động kinh doanh và việc thực hiện hợp đồng này.

– Chịu trách nhiệm đăng ký kinh doanh và hoạt động kinh doanh theo đúng pháp luật và quy định của nhà nước.

– Không kinh doanh các ngành nghề vi phạm pháp luật. Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích đã cam kết. Trong quá trình sử dụng đảm bảo an ninh và an toàn phòng cháy chứa cháy. Đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về vẹ sinh môi trường theo quy định.

– Tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về tài sản của mình.

– Trong quá trình sử dụng, nếu bên B muốn sửa chữa, xây dựng hạng mục mới có ảnh hưởng đến kết cấu, kiến trúc của tài sản thuê thì phải bàn bạc với bên A và chỉ được thực hiện khi có sự đồng ý của bên A.
Điều 5: Thời hạn hợp đồng.

– Thời hạn hợp đồng là ……………… năm kể từ ngày ………….. đến………….

– Hết thời hạn thuê nêu trên, nếu hai bên có nhu cầu và muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì sẽ cùng nhau thỏa thuận ký kết hợp đồng mới.

– Khi hết hạn hợp đồng mà hai bên không tiếp tục ký kết hợp đồng mới thì bên B phải trả lại mặt bằng cho bên A ngay khi chấm dứt hợp đồng thuê. Bên B sẽ có thời hạn là 30 ngày để dọn dẹp, vận chuyển tài sản, trang thiết bị của mình và phải trả lại mặt bằng thuê sau khi đã cải tạo, sửa chữa lại cho bên A.
Điều 6: Đặt cọc.

– Để dảm bảo cho việc thực hiện hợp đòng này bên B đặt cọc cho bên A số tiền là …………. khi tiến hành ký kết hợp đồng này.

– Toàn bộ số tiề đặt cọc sẽ được trả lại cho bên B sau khi hết hạn hợp đồng và trừ đi các khoản chi phí (nếu có). Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, Bên B chấm dứt hợp đồng trước thời hạn sẽ mất sô tiền cọc. Trong trường hợp bên A chấm dứt hợp đồng trước thời hạn sẽ trả lại tiền cọc cho bên B và phải trả thêm cho bên B số tiền đúng bằng …………
Điều 7: Đơn phương chấm dứt hợp đồng:

– Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thietj hại, nếu bên B có một trong các hành vi sau đây:

+ Không trả tiền thuê nahf liên tiếp 2 (hai) tháng mà không được sự đống ý bằng văn bản của bên A;

+ Sử dụng tài sản thuê không đúng mục đích đã cam kết theo hợp đồng, hoặc thực hiện các hành vi vi phạm các quy định của pháp luật liên quan đến vệ sinh, môi trường, an toàn phòng cháy chữa cháy và an toàn trật tự xã hội diện tích thuê nói trên.

+ Làm nhà hư hỏng nghiêm trọng;

– Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng này Bên A phải báo cho bên B biết trước 30 9ba mươi) ngày. Trong thời hạn báo trước này, Bên B phải dọn dẹp, vận chuyển tài sản, trang thiết bị của mình và phải trả lại mặt bằng thuê sau khi đã cải tạo, sửa chữa lại cho bên A.

Điều 8: Các diều khoản khác.

– hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản dã ghi trong hợp đồng.

– Trong suốt thời gian hợp đồng có hiệu lực, nếu phát sinh điều gì không có trong hợp đồng thì hai bên sẽ cùng nhau thương lượng và bàn cách giải quyết trên tinh thần tôn trọng và hợp tác lẫn nhau. Nếu không giải quyết được, sự việc sẽ được yêu cầu tòa án giải quyết, phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng.

– Trong trường hợp thay đổi hợp đồng này phải được sự đồng ý của hai bên và phải được lập thành phụ lục. Trong trường hợp không có sự thay đổi, hai bên sẽ tiếp tục thực hiện hợp đồng đến khi chấm dứt hợp đồng.

– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, được thành lập thành 03 (ba) bản, mỗi bản gồm 04 (bốn) trang, mỗi bên giữ 01 (môt) bản, Phòng công chứng ……. lưu một bản, và các bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A    

(ký tên và đóng dấu)    

 ĐẠI DIỆN BÊN B

  (Ký tên và đóng dâu)

Mẫu 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG

(Số …………….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự 2015

– Căn cứ nhu cầu thuê mặt bằng của ………., cũng như khả năng cho thuê mặt bằng.

Hôm nay, ngày, ……….. tháng ……… năm …….., tại phòng công chứng số ………, trước mặt Công chứng viên, chúng tôi ký tên dưới đây, những người tự nhận thấy có đủ năng lực hành vi và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi của mình, gồm:

Bên A: (Bên cho thuê)

Ông/Bà:……………………………

Số CMND: ……………….., cấp ngày: …… ngày. …… tháng ……. năm ….. tại:HKTT: ……………….

 

Bên B: (Bên thuê)

CÔNG TY …………………

Địa chỉ: …………………….

Số GPKD: ……………………………..

Mã số thuế: …………………………..

ĐT: ………………………. Fax: …………………………..

Đại diện: Ông ……………………….. Chức vụ: …………………………

Cùng thỏa thuận giao kết hợp đồng thuê mặt bằng với các nội dung sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên A đồng ý cho bên B thuê mặt bằng gồm:

– Toàn bộ phần sân tại địa chỉ ………………… với diện tích là……………….

– Căn nhà tại địa chỉ……………………….., với diện tích là ………………….

– Mục đích thuê: Kinh doanh dịch vụ ………………………………

ĐIều 2: Đơn giá và phương thức thanh toán

1. Đơn giá:

– Giá thuê mặt bằng là ……………. trong vòng 06 tháng đầu từ ngày ………………….. đến ngày ……………………..

– Giá thuê mặt bằng là …………………. trong 01 năm tiếp theo từ ngày ……………….. đến ngày ………………………….

– Giá thuê mặt bằng là ……………………….. trong 01 năm tiếp theo từ ngày ……………… đến ngày ………………………

– Giá thuê mặt bằng là ………………………. trong thời hạn còn lại của hợp đồng từ ngày ………………… đến ngày …….

– Giá thuê mặt bằng từ …………… đến ……………….. sẽ được bên cho thuê điều chỉnh căn cứ theo sự trượt giá của đồng tiền, nhưng không được vượt quá 10% so với giá cũ liền kề trước đó. Trong trường hợp đồng tiền không có sự trượt giá tại thời điểm điều chỉnh so với thời điểm ký kết hợp đồng này thì bên cho thuê không điều chỉnh giá thuê mặt bằng.

2. Phương thức thanh toán:

– Tiền thuê nhà sẽ được thanh toán từ ngày …………….. đến ngày ………………..của mỗi tháng. Nếu bên B thanh toán trễ sẽ tính theo lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn …………. tháng của ngân hàng ……………. nhân với số ngày trễ hạn.

3. Tất cả các khoản thuế có liên quan đến mặt bằng cho thuê thù bên B đóng. – Điện thắp sáng: Bên B sẽ tiến hành lắp đặt đồng hồ điện ba pha mới tại căn nhà số …………, không sử dụng đồng hood cũ của căn nhà số …………….

– Tiền nước: Sẽ căn cứ vào chỉ số nước của bên B sử dụng theo giấy báo tiền nước hàng tháng. Và sẽ được tính từ ngày nhận mặt bằng là ngày: ………………..

– Nước giếng : Bên B sẽ tự tiến hành khoan giếng mới để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình, bên B không sử dụng giếng máy của bên A.
Điều 3: Phạm vi hoạt động

– Bên B chỉ được sử dụng phần diện tích mặt bằng thuê vào việc kinh doanh mà ben B đã đăng ký.

– Bên B được phép trang trí, sửa chữa phần nội thất bên trong, ngoại thất bên ngoài mặt bằng đề phù hợp với ngành nghề kinh doanh của B

– Bên B được trang trí và treo bảng hiệu ở mặt tiền để phục vụ cho việc quảng bá và giới thiệu công việc kinh doanh của bên B

– Do tính chất công việc, bên B được phép hoạt động 24/24 kể cả ngày Lễ, tết và chủ nhật.

– Bên B có thể tiến hành khảo sat, thiết kế mặt bằng ngay trong tháng………., thời hạn giao mặt bằng trễ nhất là …….. thời điểm bắt đầu tính phí thuê mặt bằng là ngày ………….

– Do nhu cầu công việc, bên B tiến hành sửa chữa và dỡ bỏ các hạng mục dưới đây:

+ Hoàn toàn phần cửa kéo và hàng rào phiá trước.

+ Hai bồn hoa dọc theo hai bên hàng rào.

+ Toàn bộ kết cấu sân bê tông.

Để sửa chữa và dỡ bỏ các hạng mục này bên B đồng ý thanh toán cho bên A số tiền là ………. đồng. Sô tiền này được thanh toán ngay khi chấm dứt hợp đồng này.
ĐIều 4: Trách nhiệm của mỗi bên

4.1 Trách nhiệm của bên A:

– Tạo điều kiện dễ dàng và thuận lợi cho bên B đươc làm việc và kinh doanh tại mặt bằng thuê.

– Bảo đảm mặt bằng cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên A, không có sự tranh chấp quyền lợi tư cá nhân hay tổ chức nào khác.

– Hỗ trợ về mặt pháp lý cho bên B trong việc đăng ký hoạt động kinh doanh có liên quan đến địa chỉ thuê.
4.2 Trách nhiệm của bên B:

– Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho bên A như đã ghi ở điều 2.

– Đăng ký tạm trú tạm vắng cho nhân viên ở tại địa chỉ thuê.

– thực hiện đầy đủ tất cả các nghĩa vụ ở tại địa chỉ thuê.

– Thực hiện đầy đủ tất cả cá nghĩa vụ về thuế và tài chính với cơ quan có thẩm quyền liên quan đến hoạt động kinh doanh và việc thực hiện hợp đồng này.

– Chịu trách nhiệm đăng ký kinh doanh và hoạt động kinh doanh theo đúng pháp luật và quy định của nhà nước.

– Không kinh doanh các ngành nghề vi phạm pháp luật. Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích đã cam kết. Trong quá trình sử dụng đảm bảo an ninh và an toàn phòng cháy chứa cháy. Đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về vẹ sinh môi trường theo quy định.

– Tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về tài sản của mình.

– Trong quá trình sử dụng, nếu bên B muốn sửa chữa, xây dựng hạng mục mới có ảnh hưởng đến kết cấu, kiến trúc của tài sản thuê thì phải bàn bạc với bên A và chỉ được thực hiện khi có sự đồng ý của bên A.
Điều 5: Thời hạn hợp đồng.

– Thời hạn hợp đồng là ……………… năm kể từ ngày ………….. đến………….

– Hết thời hạn thuê nêu trên, nếu hai bên có nhu cầu và muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì sẽ cùng nhau thỏa thuận ký kết hợp đồng mới.

– Khi hết hạn hợp đồng mà hai bên không tiếp tục ký kết hợp đồng mới thì bên B phải trả lại mặt bằng cho bên A ngay khi chấm dứt hợp đồng thuê. Bên B sẽ có thời hạn là 30 ngày để dọn dẹp, vận chuyển tài sản, trang thiết bị của mình và phải trả lại mặt bằng thuê sau khi đã cải tạo, sửa chữa lại cho bên A.
Điều 6: Đặt cọc.

– Để dảm bảo cho việc thực hiện hợp đòng này bên B đặt cọc cho bên A số tiền là …………. khi tiến hành ký kết hợp đồng này.

– Toàn bộ số tiề đặt cọc sẽ được trả lại cho bên B sau khi hết hạn hợp đồng và trừ đi các khoản chi phí (nếu có). Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, Bên B chấm dứt hợp đồng trước thời hạn sẽ mất sô tiền cọc. Trong trường hợp bên A chấm dứt hợp đồng trước thời hạn sẽ trả lại tiền cọc cho bên B và phải trả thêm cho bên B số tiền đúng bằng …………
Điều 7: Đơn phương chấm dứt hợp đồng:

– Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thietj hại, nếu bên B có một trong các hành vi sau đây:

+ Không trả tiền thuê nahf liên tiếp 2 (hai) tháng mà không được sự đống ý bằng văn bản của bên A;

+ Sử dụng tài sản thuê không đúng mục đích đã cam kết theo hợp đồng, hoặc thực hiện các hành vi vi phạm các quy định của pháp luật liên quan đến vệ sinh, môi trường, an toàn phòng cháy chữa cháy và an toàn trật tự xã hội diện tích thuê nói trên.

+ Làm nhà hư hỏng nghiêm trọng;

– Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng này Bên A phải báo cho bên B biết trước 30 9ba mươi) ngày. Trong thời hạn báo trước này, Bên B phải dọn dẹp, vận chuyển tài sản, trang thiết bị của mình và phải trả lại mặt bằng thuê sau khi đã cải tạo, sửa chữa lại cho bên A.

Điều 8: Các diều khoản khác.

– hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản dã ghi trong hợp đồng.

– Trong suốt thời gian hợp đồng có hiệu lực, nếu phát sinh điều gì không có trong hợp đồng thì hai bên sẽ cùng nhau thương lượng và bàn cách giải quyết trên tinh thần tôn trọng và hợp tác lẫn nhau. Nếu không giải quyết được, sự việc sẽ được yêu cầu tòa án giải quyết, phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng.

– Trong trường hợp thay đổi hợp đồng này phải được sự đồng ý của hai bên và phải được lập thành phụ lục. Trong trường hợp không có sự thay đổi, hai bên sẽ tiếp tục thực hiện hợp đồng đến khi chấm dứt hợp đồng.

– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, được thành lập thành 03 (ba) bản, mỗi bản gồm 04 (bốn) trang, mỗi bên giữ 01 (môt) bản, Phòng công chứng ……. lưu một bản, và các bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A    

(ký tên và đóng dấu)    

 ĐẠI DIỆN BÊN B

  (Ký tên và đóng dâu)

Kết luận

Trên đây là các điều khoản quan trọng trong mẫu hợp đồng cho thuê mặt bằng kinh doanh mới nhất năm 2024, nhằm đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của cả hai bên. Sự rõ ràng và minh bạch trong các điều khoản này không chỉ tạo nên một môi trường thuận lợi cho cả bên cho thuê và bên thuê, mà còn là cơ sở để giải quyết mọi tranh chấp một cách công bằng và hiệu quả.

Ngoài ra, nếu bạn đang tìm kiếm một phần mềm quản lý mặt bằng kinh doanh, hãy liên hệ ngay với VMarket. Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ bạn để đạt được kết quả kinh doanh mong đợi. Chúc các bạn thành công!

Bài đăng gần đây

logo1@2x

© 2023 VMarket. All rights reserved.